Phân bố đội của các hiệp hội UEFA_Champions_League_2004–05

Tổng cộng có 72 đội từ 48 trong số 52 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2004–05 (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải quốc nội, Kazakhstan, AndorraSan Marino). Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[6]

  • Các hiệp hội từ 1-3 có 4 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 4-6 có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 16-52 (trừ Liechtenstein, Kazakhstan, Andorra và San Marino) có 1 đội tham dự.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với UEFA Champions League 2004–05, các hiệp hội được phân bố dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2003, tính đến thành tích của họ tại các giải đấu ở châu Âu từ mùa giải 1998-99 đến 2002-03.[7]

Ngoài việc phân bố số lượng đội dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Suất bổ sung cho đội vô địch UEFA Champions League 2003–04
HạngHiệp hộiThống kêĐộiGhi chú
1 Tây Ban Nha75.5394
2 Ý62.311
3 Anh Quốc58.340
4 Đức51.1323
5 Pháp43.468
6 Hy Lạp36.782
7 Bồ Đào Nha35.5832
8 Hà Lan33.498
9 Scotland30.375
10 Thổ Nhĩ Kỳ28.991
11 Bỉ28.500
12 Cộng hòa Séc27.950
13 Thụy Sĩ26.250
14 Ukraina24.583|
15 Israel23.999
16 Áo23.3751
17 Ba Lan21.625
18 Nga21.041
HạngHiệp hộiThống kêĐộiGhi chú
19 Serbia và Montenegro19.8311
20 Na Uy19.575
21 Bulgaria18.665
22 Croatia18.625
23 Thụy Điển17.591
24 Đan Mạch17.375
25 Slovakia13.665
26 Romania12.957
27 Hungary12.790
28 Síp10.165
29 Slovenia9.332
30 Phần Lan7.208
31 Latvia6.665
32 Moldova5.832
33 Gruzia5.666
34 Bosnia và Herzegovina4.333
35 Litva3.998
36 Iceland3.498
HạngHiệp hộiThống kêĐộiGhi chú
37 Bắc Macedonia3.4971
38 Belarus3.416
39 Cộng hòa Ireland3.331
40 Malta2.998
41 Armenia2.165
42 Wales2.165
43 Liechtenstein2.0000
44 Albania1.8311
45 Estonia1.665
46 Bắc Ireland1.498
47 Luxembourg1.332
48 Quần đảo Faroe1.165
49 Azerbaijan1.165
50 Kazakhstan0.5000
51 Andorra0.000
52 San Marino0.000

Phân phối

Các đội tham dự vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng loại thứ nhất
(20 đội)
  • 20 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 29–49 (trừ Liechtenstein)
Vòng loại thứ hai
(28 đội)
  • 13 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 15–28
  • 5 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 10–14
  • 10 đội chiến thắng vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(32 đội)
  • 6 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 11–16
  • 3 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 7–9
  • 6 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội hạng 1–6
  • 3 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội hạng 1–3
  • 14 đội chiến thắng vòng loại thứ hai
Vòng bảng
(32 đội)
  • 10 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 1–10
  • 6 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 1–6
  • 16 đội chiến thắng vòng loại thứ ba
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội đứng đầu vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ nhì vòng bảng

Các đội tham dự

Vị trí giải quốc nội ở mùa giải trước được thể hiện trong dấu ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League).

Vòng bảng
Valencia (hạng 1) Barcelona (hạng 2) Milan (hạng 1) Roma (hạng 2)
Arsenal (hạng 1) Chelsea (hạng 2) Werder Bremen (hạng 1) Bayern Munich (hạng 2)
Lyon (hạng 1) Paris Saint-Germain (hạng 2) Panathinaikos (hạng 1) Olympiacos (hạng 2)
Porto (hạng 1)TH Ajax (hạng 1) Celtic (hạng 1) Fenerbahçe (hạng 1)
Vòng loại thứ ba
Deportivo La Coruña (hạng 3) Real Madrid (hạng 4) Juventus (hạng 3) Internazionale (hạng 4)
Manchester United (hạng 3) Liverpool (hạng 4) Bayer Leverkusen (hạng 3) Monaco (hạng 3)
PAOK (hạng 3) Benfica (hạng 2) PSV Eindhoven (hạng 2) Rangers (hạng 2)
Anderlecht (hạng 1) Baník Ostrava (hạng 1) Basel (hạng 1) Dynamo Kyiv (hạng 1)
Maccabi Haifa (hạng 1) GAK (hạng 1)
Vòng loại thứ hai
Trabzonspor (hạng 2) Club Brugge (hạng 2) Sparta Prague (hạng 2) Young Boys (hạng 2)
Shakhtar Donetsk (hạng 2) Maccabi Tel Aviv (hạng 2) Wisła Kraków (hạng 1) CSKA Moscow (hạng 1)
Sao Đỏ Belgrade (hạng 1) Rosenborg (hạng 1) Lokomotiv Plovdiv (hạng 1) Hajduk Split (hạng 1)
Djurgården (hạng 1) Copenhagen (hạng 1) Žilina (hạng 1) Dinamo București (hạng 1)
Ferencváros (hạng 1) APOEL (hạng 1)
Vòng loại thứ nhất
Gorica (hạng 1) HJK (hạng 1) Skonto (hạng 1) Sheriff Tiraspol (hạng 1)
WIT Georgia (hạng 1) Široki Brijeg (hạng 1) FBK Kaunas (hạng 1) KR (hạng 1)
Pobeda (hạng 1) Gomel (hạng 1) Shelbourne (hạng 1) Sliema Wanderers (hạng 1)
Pyunik (hạng 1) Rhyl (hạng 1) KF Tirana (hạng 1) Levadia Tallinn (hạng 1)
Linfield (hạng 1) Jeunesse Esch (hạng 1) HB (hạng 1) Neftchi Baku (hạng 2)

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: UEFA_Champions_League_2004–05 http://www.rsssf.com/ec/ec200405.html#cc http://www.skysports.com/football/match_report/0,1... http://www.uefa.com/memberassociations/uefaranking... http://www.uefa.com/news/newsid=183047.html http://www.uefa.com/newsfiles/19071.pdf http://www.uefa.com/newsfiles/ucl/2004/md13_1_6.pd... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsi... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=200...